BẢN TIN PHÁP LUẬT SỐ 01 - THÁNG 10/2021

13:35 | 05/10/2021
 

BẢN TIN PHÁP LUẬT SỐ 01 - THÁNG 10/2021

(TỪ NGÀY 21.9.2021 – 05.10.2021)

VĂN BẢN MỚI BAN HÀNH

1. Thông tư 70/2021/TT-BTC
Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ, có hiệu lực từ ngày 01/10/2021.
Theo đó, miễn phí sử dụng đường bộ đối người nộp phí cho các phương tiện sau:
-  Xe cứu thương.
-  Xe chữa cháy.
- Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ gồm:
+ Xe có kết cấu chuyên dùng phục vụ tang lễ (bao gồm xe tang, xe tải lạnh dùng để lưu xác và chở xác).
+ Các xe liên quan phục vụ tang lễ (bao gồm xe chở khách đi cùng xe tang, xe tải chở hoa, xe rước ảnh) là xe chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ mà trên Giấy đăng ký xe mang tên đơn vị phục vụ lễ tang.
- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: Nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng.
- Xe chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của công an nhân dân bao gồm:
+ Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.
+ Xe ô tô cảnh sát 113 có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.

2. Thông tư 16/2021/TT-BGTVT
Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực từ ngày 01/10/2021.
Theo đó, khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định và lập Hồ sơ phương tiện, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ sau:
- Xuất trình: giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
- Nộp bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
- Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
(Hiện hành phải xuất trình bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.)
Việc lập Hồ sơ phương tiện được thực hiện khi xe cơ giới kiểm định lần đầu để tham gia giao thông (trường hợp kiểm định lần đầu để cấp GCN kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày thì không lập Hồ sơ phương tiện).
3. Thông tư 05/2021/TT-BCT

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư 05/2021/TT-BCT quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện, có hiệu lực từ ngày 22/9/2021.
Theo đó, các đối tượng được huấn luyện, sát hạch, xếp bậc và cấp thẻ an toàn điện gồm:
- Người làm công việc vận hành, thí nghiệm, xây lắp, sửa chữa đường dây dân điện hoặc thiết bị điện ở doanh nghiệp, bao gồm cả treo, tháo, kiểm tra, kiểm định hệ thống đo, đếm điện năng; điều độ viên.
- Người vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo thuộc tổ chức hoạt động theo Luật Điện lực và các luật khác có liên quan, phạm vi hoạt động tại khu vực nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo.
(Hiện hành là người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo).
- Người lao động làm nghề vận hành, sửa chữa, dịch vụ điện cho các tổ chức, doanh nghiệp. (Nội dung mới bổ sung)
+ Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
+ Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.
+ Xe ô tô chuyên dùng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.
+ Xe ô tô đặc chủng (xe thông tin vệ tinh, xe chống đạn, xe phòng chống khủng bố, chống bạo loạn và các xe ô tô đặc chủng khác của Bộ Công an).

4. Thông tư 06/2021/TT-BCT
Thông tư 06/2021/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2014/TT-BCT ngày 29/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định về giá bán điện, có hiệu lực từ ngày 25/9/2021.
Theo đó, giá bán buôn điện cho cụm công nghiệp (CCN) được quy định một số nội dung như sau:
- Giá bán buôn điện tại thanh cái 110 Kv của trạm biến áp 110 Kv CCN áp dụng đối với trường hợp:
Đơn vị bán lẻ điện mua buôn điện tại thanh cái 110 Kv của CCN (trạm 110 Kv do bên mua đầu tư) để bán lẻ cho khách hàng sử dụng điện trong CCN.
- Giá bán buôn điện tại thanh cái trung áp của trạm biến áp 110 Kv hoặc tại điểm rẽ nhánh của đường dây trung áp vào CCN áp dụng đối với trường hợp đơn vị bán lẻ điện mua buôn điện để bán lẻ điện cho khách hàng sử dụng điện trong CCN ở phía trung áp;
- Giá bán buôn điện do Công ty điện lực bán cho đơn vị bán lẻ điện ở phía trung áp của các trạm biến áp hạ áp bằng mức giá bán lẻ điện áp dụng cho các ngành sản xuất tại cấp trung áp tương ứng.
(Hiện hành Thông tư 16/2014/TT-BCT không quy định với cụm công nghiệp).

5. Thông tư 11/2021/TT-BTNMT
Thông tư 11/2021/TT-BTNMT ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, có hiệu lực từ ngày 22/9/2021.
Theo đó, nội dung công việc khi lập Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh gồm các bước sau:

- Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về KHSDĐ cấp tỉnh;
- Bước 2: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất;
- Bước 3: Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện KHSDĐ cấp tỉnh kỳ trước;
- Bước 4: Xây dựng KHSDĐ cấp tỉnh;
- Bước 5: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan.

6. Nghị quyết 116/NQ-CP

Nghị quyết 116/NQ-CP về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp, có hiệu lực từ ngày 24/9/2021.
Theo Nghị quyết,
hỗ trợ bằng tiền cho các đối tượng sau:
- Người lao động đang tham gia BHTN tại thời điểm ngày 30/9/2021;
(Không bao gồm NLĐ đang làm việc tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và đơn vị sự nghiệp công lập do NSNN bảo đảm chi thường xuyên).  
- NLĐ đã dừng tham gia BHTN do chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian ngày 01/01/2020 đến hết ngày 30/9/2021 có thời gian đóng BHTN được bảo lưu (không bao gồm người hưởng lương hưu hàng tháng).
Mức hỗ trợ dựa trên thời gian đóng BHTN nhưng chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:
- Thời gian đóng BHTN dưới 12 tháng: hỗ trợ 1.800.000 đồng/người.
- Thời gian đóng BHTN từ đủ 12 tháng đến dưới 60 tháng: hỗ trợ 2.100.000 đồng/người.
- Thời gian đóng BHTN từ đủ 60 tháng đến dưới 84 tháng: hỗ trợ 2.400.000 đồng/người.
- Thời gian đóng BHTN từ đủ 84 tháng đến dưới 108 tháng: hỗ trợ 2.650.000 đồng/người.
- Thời gian đóng BHTN từ đủ 108 tháng đến dưới 132 tháng: hỗ trợ 2.900.000 đồng/người.
- Thời gian đóng BHTN từ đủ 132 tháng trở lên: hỗ trợ 3.300.000 đồng/người.
Thời gian thực hiện hỗ trợ từ ngày 01/10/2021 và hoàn thành chậm nhất vào ngày 31/12/2021.

7. Quyết định 27/2021/QĐ-TTg
Quyết định 27/2021/QĐ-TTg về việc giảm tiền thuê đất của năm 2021 đối với các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, có hiệu lực từ ngày 25/9/2021.
Đối tượng được giảm tiền thuê đất của năm 2021 là:
Tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền thuê đất hàng năm.
Về mức giảm tiền thuê đất:
- Giảm 30% tiền thuê đất phải nộp của năm 2021, không thực hiện giảm trên số tiền thuê đất còn nợ của các năm trước năm 2021 và tiền chậm nộp (nếu có).
- Mức giảm tiền thuê đất này được tính trên số tiền thuê đất phải nộp của năm 2021 theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người thuê đất đang được giảm tiền thuê đất theo quy định thì mức giảm 30% tiền thuê đất được tính trên số tiền thuê đất phải nộp sau khi đã được giảm theo quy định của pháp luật.

8. Quyết định 28/2021/QĐ-TTg
Quyết định 28/2021/QĐ-TTg quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng Covid-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp, có hiệu lực từ ngày 01/10/2021.

Trong đó, hướng dẫn giảm mức đóng bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) xuống 0% trong 12 tháng như sau:
**Đối tượng được hỗ trợ
Người sử dụng lao động quy định tại Điều 43 Luật Việc làm đang tham gia BHTN trước ngày 01/10/ 2021, không bao gồm các trường hợp sau:
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định 60/2021/NĐ-CP và các quy định pháp luật hiện hành về tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đối tượng được giảm đóng thì gửi cơ quan BHXH nơi đơn vị đang tham gia BHTN 01 bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc đơn vị sự nghiệp công được phân loại tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định 60/2021/NĐ-CP và các quy định pháp luật hiện hành về tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
Không áp dụng đối với đối tượng tự nguyện không nhận hỗ trợ.
**Giảm mức đóng và thời gian thực hiện
- Giảm mức đóng từ 1% xuống bằng 0% quỹ tiền lương tháng của những NLĐ thuộc đối tượng đang tham gia BHTN.
- Thời gian thực hiện giảm mức đóng: 12 tháng, kể từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày 30/9/ 2022.
- Hằng tháng, trong thời gian từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày 30/9/2022, cơ quan BHXH thực hiện giảm mức đóng bằng 0% quỹ tiền lương tháng của những NLĐ thuộc đối tượng đang tham gia BHTN thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động.